Luật Xuất Nhập Cảnh

Luật Xuất Nhập Cảnh

    Bên cạnh Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú  của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13). Từ ngày 01/7/2020, Chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị định số 75/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.


    Dưới đây là một số nội dung chính yếu và các lưu ý quan trọng để giúp quý khách hàng người nước ngoài hiểu rõ hơn về các quy định mới nhất của Luật Xuất Nhập Cảnh tại Việt Nam.

     

    Cấp thị thực cho người nước ngoài vào Khu Kinh Tế cửa khẩu
    1.    Người nước ngoài nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu (theo diện miễn thị thực) có nhu cầu đến địa điểm khác của Việt Nam theo hình thức mời/ bảo lãnh của cơ quan/ tổ chức/ cá nhân tại Việt Nam thì bên mời/ bảo lãnh sẽ làm thủ tục cấp thị thực cho người đó tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh (hoặc Bộ Ngoại giao) trong thời hạn 05 ngày.

    2.    Đối với công dân các nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu theo diện miễn thị thực có nhu cầu đến địa điểm khác của Việt Nam thì thực hiện như sau:

    •    Trường hợp đã tạm trú chưa đến 15 ngày thì đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh đóng dấu hết giá trị vào chứng nhận tạm trú cũ và cấp chứng nhận tạm trú mới với thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
    •    Trường hợp đã tạm trú từ 15 ngày trở lên thì thực hiện thủ tục cấp thị thực theo quy định tại phần 1 nêu trên.
    3.    Đối với người nước ngoài nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nếu hết thời hạn tạm trú và có nhu cầu đến địa điểm khác của Việt Nam thì việc cấp thị thực thực hiện theo điều ước quốc tế.

    Cấp thị thực cho người nước ngoài vào Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng chưa có hiện diện thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam


    Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực cần truy cập Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh tại trang web tại đường link: https://www.xuatnhapcanh.gov.vn hoặc https://www.immigration.gov.vn, sau đó thực hiện các bước sau:

    1.    Khai thông tin vào Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam (Mẫu NA1); 
    2.    Tải lên ảnh 4cm x 6cm và trang nhân thân hộ chiếu;
    3.    Tải lên các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng chưa có hiện diện thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam;
    (Lưu ý: Các giấy tờ chứng minh phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.)
    4.    Người nước ngoài sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra kết quả giải quyết tại Trang giao dịch điện tử, trường hợp được cấp phép nhập cảnh thì sử dụng mã hồ sơ điện tử in công văn trả lời đề nghị xét duyệt nhân sự người nước ngoài nhập cảnh hoặc công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế.

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan đề nghị cấp thị thực và thông báo cho người nước ngoài đề nghị cấp thị thực tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh.

     

    * Vui lòng tham khảo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú  của người nước ngoài tại Việt Nam tại đây (Luật số 47/2014/QH13).

    Copyright © 2025 - Mokrica Trading & Services Company Limited.
    Secured
    Dịch ngay
    SMS
    Zalo
    Facebook

    Chờ xử lý...

    news/visavietnam_detail